Chính sách phí & Biểu phí trên Sàn giao dịch TMĐT Buymed
I. Định nghĩa
Định nghĩa | Diễn giải | |
Phí Sử Dụng SànTMĐT | Phí mà Khách Hàng phải trả khi mua hàng trên Buymed.com | |
Phí Vận Chuyển Hàng Nặng | Phí dành cho các mặt hàng cồng kềnh với khối lượng kiện hàng trên 01 kg | |
Giá Bán Hàng Cuối Cùng | Giá cuối cùng mà Bên A bán cho Khách Hàng đã bao gồm nhưng khônggiới hạn thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng (VAT), v.v… Mức thuế suất của mỗi loại thuế sẽ theo chính sách tính thuế suất của Bên B và theo quy định pháp luật hiện hành. | |
Giá Doanh Thu | Giá Bán Hàng Theo Doanh Thu | Giá trị hàng hóa đăng trên Trung Tâm Nhà Bán Hàng. Đây là giá trị dùng để đối soát các loại phí mà Bên A phải trả cho Bên B sau khi đơn hàng hoàn tất (chưa bao gồm Phí Bán hàng và Phí Xử lý đơn hàng) |
Giá Bán Hàng Niêm Yết | Giá bán hàng cố định áp dụng cho tất cả các Khách Hàng trên Thuocsi.vn, không thay đổi và không chịu ảnh hưởng bởi Phí Sử Dụng Sàn TMĐT. Đây là giá trị dùng để đối soát các loại phí mà Bên A phải trả cho Bên B sau khi đơn hàng hoàn tất, đồng thời là giá trị để xuất hóa đơn cho Khách Hàng. |
II. Chính sách phí
Bên A hoạt động trên Sàn TMĐT Buymed tuân theo chính sách phí chung của Bên B được ban hành và thông báo cho Bên A, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.
Bên B áp dụng các loại phí như sau đối với Bên A: (1) Phí bán hàng, (2) Phí vận hành, (3) Phí phạt và (4) Phí hỗ trợ vận chuyển. Các chi phí này được Bên B trừ vào đối soát hàng tháng.
Các loại phí Bên B có thể áp dụng đối với Bên A (bắt buộc và không bắt buộc) trong quá trình thực hiện Hợp Đồng được liệt kê theo bảng như sau:
Các loại phí Bên B áp dụng đối với Bên A | Phí bán hàng | – Phí người bán – Phí xử lý đơn hàng |
Phí vận hành | – Phí hỗ trợ điều chỉnh thông tin sản phẩm – Phí lưu kho – Phí lưu kho quá hạn – Phí hoàn hàng kém chất lượng | |
Phí phạt | – Phí phạt bàn giao hàng trễ/hết hàng – Phí phạt xuất hóa đơn trễ | |
Phí hỗ trợ vận chuyển | – Phí vận chuyển hàng hóa tới kho tổng Bên B – Phí vận chuyển hàng hóa chéo vùng – Phí hỗ trợ hoàn hàng lưu kho quá hạn |
1.1: Phí bán hàng
Là các loại phí áp dụng trên Giá Doanh Thu mà mà Bên B áp dụng khi nhận thông tin đặt hàng từ Khách Hàng, quản lý hoạt động của Bên A trên Sàn Thương mại điện tử của Bên B và xử lý các đơn hàng của Bên A, bao gồm Phí người bán trên Sàn TMĐT và Phí xử lý đơn hàng.
- Phí người bán: Phí mà Bên B dùng để vận hành, phát triển Sàn Thương mại điện tử và là phí mà Bên A phải chịu khi sử dụng dịch vụ Sàn Thương mại điện tử của Bên B.
- Phí xử lý đơn hàng: Phí để Bên B thực hiện các hoạt động xử lý đơn hàng của Bên A theo quy trình đối với từng cấp bậc (level) của từng loại sản phẩm được đăng bán trên Sàn Thương mại điện tử Buymed, bao gồm nhưng không giới hạn trong việc nhập kho, kiểm kê hàng hóa, đóng hàng, vận chuyển hàng cho Bên A.
Biểu phí bán hàng và các điều kiện áp dụng cụ thể như sau:
Level | Ngành hàng | Phí người bán | Phí xử lý đơn hàng | Điều kiện |
Level1 | Thuốc | 2% trên Giá Doanh Thu | 2% trên Giá Doanh Thu | Doanh số >50.000.000/sku/tháng |
TPCN | 3% trên Giá Doanh Thu | 3% trên Giá Doanh Thu | Doanh số >30.000.000/sku/tháng | |
VTYT | ||||
Hàng tiêu dùng | ||||
Dược mỹ phẩm | ||||
Level2 | Thuốc | 3% trên Giá Doanh Thu | 3% trên Giá Doanh Thu | Áp dụng cho nhóm doanh số còn lại |
TPCN | 4% trên Giá Doanh Thu | 4% trên Giá Doanh Thu | ||
VTYT | ||||
Hàng tiêu dùng | ||||
Dược mỹ phẩm |
1.2 Phí vận hành
Là phí được áp dụng khi Bên A sử dụng dịch vụ vận hành của Bên B bao gồm: (1) Phí hỗ trợ điều chỉnh thông tin sản phẩm, (2) Phí lưu kho, (3) Phí lưu kho quá hạn, (4) Phí hoàn hàng kém chất lượng.
1.2.1: Phí hỗ trợ điều chỉnh thông tin sản phẩm
Sau khi đăng tải sản phẩm trên Sàn TMĐT của Bên B, nếu Bên A có nhu cầu và trong khả năng của Bên B, tùy theo trường hợp cụ thể, Bên B sẽ hỗ trợ Bên A thực hiện 01 hoặc các thao tác với phần phí phát sinh tương ứng như sau:
- Bên A điều chỉnh tăng giá sản phẩm đã kiểm duyệt nhưng không đáp ứng được điều kiện phải cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh việc tăng giá sản phẩm này là xuất phát từ việc tăng giá của nhà cung cấp và/hoặc trường hợp Bên A điều chỉnh giá tăng hơn 10% so với Giá Bán Hàng Cuối Cùng thì Bên B sẽ thu phí điều chỉnh thông tin sản phẩm là: 100.000đ/ 01 lần chỉnh sửa;
- Bên A tắt/ ẩn các sản phẩm do không đảm bảo nguồn hàng hóa cung cấp và mở lại sản phẩm đã tắt/ẩn lỗi thì phí Bên B hỗ trợ cho Bên A trong trường hợp mở lại các sản phẩm đã tắt/ ẩn lỗi này là: 100.000đ/ 01 lần duyệt.
1.2.2: Phí lưu kho
Phí lưu kho là phí để Bên B thực hiện các hoạt động lưu hàng hóa tại kho của Bên B trong thời gian hàng hóa chưa được bán cho Khách Hàng, bao gồm nhưng không giới hạn trong các hoạt động kho bãi, bảo hiểm, lưu trữ, bảo quản, sắp xếp, nhân công. Theo đó, Bên A sẽ được miễn phí Phí lưu kho trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hàng hóa được nhập kho.
1.2.3: Phí lưu kho quá hạn
Sau thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhập kho, Bên B sẽ áp dụng phí lưu kho quá hạn cho các trường hợp Bên A không lấy hàng trả về sau khi nhận được thông báo bằng email hoặc văn bản từ Bên B, cụ thể như sau:
- Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi thông báo bằng email hoặc văn bản hoặc thông báo trên hệ thống quản lí nhưng Bên A không qua lấy hàng hoá đã hết hạn sử dụng.
- Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi thông báo bằng email hoặc vănbản hoặc thông báo trên hệ thống quản lí nhưng Bên A không nhận lại hàng hóa không tiêu thụ được sau ba mươi (30) ngày nhập kho của Bên B.
- Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi thông báo bằng email hoặc văn bản hoặc thông báo trên hệ thống quản lí nhưng Bên A không nhận lại Hàng Hóa bị lỗi.
Phí lưu kho quá hạn cụ thể là:
Thời gian lưu kho | Phí lưu kho quá hạn |
Hàng hóa không tiêu thụ hết sau 30 ngày nhập kho | Miễn phí |
Hàng hóa không tiêu thụ hết sau 45 ngày nhập kho nhưng có phát sinh đơn hàng trong 15 ngày gần nhất (từ ngày lưu kho thứ 31 đến ngày lưu kho thứ 45) | Miễn phí |
Hàng Hóa không tiêu thụ hết sau 45 ngày nhập kho và không phát sinh đơn hàng trong 15 ngày gần nhất (từ ngày thứ 31 đến ngày thứ 45) | Miễn phí lưu kho cho 10 hộp và tính phí lưu kho 3% trên giá trị 01 sản phẩm lưu kho quá hạn từ hộp thứ 11 |
Hàng hóa không phát sinh đơn hàng sau 45 ngày nhập kho (từ ngày 1 đến ngày 45) | Miễn phí lưu kho cho 10 hộp và tính phí lưu kho 5% trên giá trị 01 sản phẩm lưu kho quá hạn từ hộp thứ 11 |
Hàng Hóa không tiêu thụ hết sau 60 ngày nhập kho và không phát sinh đơn hàng trong 15 ngày gần nhất (từ ngày tứ 46 đến ngày thứ 60) | Miễn phí lưu kho tối đa là 10 hộp cho số lượng bán ra trong khoảng thời gian lưu khi từ ngày 45 đến ngày 60 và tính phí lưu 5% trên giá trị 01 sản phẩm lưu kho quá hạn từ hộp thứ 11 |
Hàng Hóa không tiêu thụ hết sau 90 ngày nhập kho | Chịu phí lưu kho 5% trên 01 giá trị sản phẩm lưu kho quá hạn và bắt buộc rút toàn bộ hàng |
Trong trường hợp bắt buộc rút hàng, sau thời hạn nêu trên hoặc sau mười (10) ngày kể ngày Bên B gửi thông báo cho Bên A, nếu Bên A không thực hiện nghĩa vụ nhận lại hàng hoá thì Bên B có toàn quyền định đoạt, sử dụng và xử lý đối với toàn bộ hàng hoá lưu kho quá hạn của Bên A. Hàng hoá của Bên A trong trường hợp này được xem như là bị từ bỏ và Bên B có toàn quyền quyết định xử lý các Hàng hoá này, đồng thời quyền sở hữu đối với Hàng hoá bị từ bỏ sẽ được chuyển giao miễn phí cho Bên B, trừ khi cả hai Bên có thoả thuận khác.
(*) Địa điểm kho: theo thông báo của đại lý vận tải cho Bên A vào từng thời điểm.
1.2.4: Phí hoàn hàng kém chất lượng
Áp dụng cho trường hợp sản phẩm bị trả về do chất lượng kém bị khách hàng khiếu nại. Cụ thể, sản phẩm kém chất lượng trong trường hợp này bao gồm nhưng không giới hạn đối với các lỗi thuộc không đạt tiêu chuẩn về chỉ tiêu định lượng, không thể nhìn thấy thông qua ngoại quan của bao bì sản phẩm và/hoặc gây ra các tương tác, phản hồi xấu đối với Khách Hàng sau khi sử dụng. Trong trường hợp này, Bên B được miễn trừ toàn bộ trách nhiệm đối với Khách Hàng do lỗi phát sinh từ chất lượng hàng hóa của Bên A. Trong trường hợp này, Bên B sẽ hỗ trợ hoàn lại cho Bên A các sản phẩm được cho là kém chất lượng này với mức phí là: 50,000 VNĐ/ đơn hàng.
1.3: Phí phạt
Là các loại phí được áp dụng khi Bên A không tuân thủ theo các quy định, chính sách đã ban hành của Bên B hay khi khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng được xác minh do lỗi Bên A hoặc Bên A không đưa ra được thông tin chứng minh xác thực. Bao gồm:
- Phí phạt bàn giao hàng trễ/hết hàng: Là phí phát sinh khi Bên A bàn giao hàng hóa vượt .quá thời gian cam kết trong các chính sách của Bên B;
- Phí phạt xuất hóa đơn trễ: Là phí phát sinh khi Bên A xuất hóa đơn trễ hoặc không xuất hóa đơn cho Bên B theo thời gian quy định.
Khoản phạt sẽ được trừ trực tiếp vào khoản chi phí mà Bên B phải thanh toán cho Bên A sau khi các Bên thực hiện đối soát và chốt doanh số, cụ thể khi xảy ra một hoặc các trường hợp theo quy định tại Khoản này, Bên A sẽ bị phạt với mức phạt tương ứng như sau:
Trường hợp | Phí phạt |
Bên A không đáp ứng được hàng hóa theo yêu cầu từ đơn đặt hàng | Bên A sẽ bị phạt 5% trên tổng giá trị đơn hàng có các sản phẩm bị hết hàng của Bên A |
Bên A Xuất hóa đơn VAT cho Khách Hàng trễ hơn 07 ngày làm việc kể từ ngày đơn hàng | 50,000 VNĐ/ hoá đơn |
1.4: Phí hỗ trợ vận chuyển
Là các loại phí được áp dụng khi Bên B hỗ trợ Bên A trong việc (1) Vận chuyển hàng hóa tới kho của Bên B, (2) Vận chuyển hàng hóa chéo vùng (nếu có) và (3) Phí hỗ trợ hoàn hàng lưu kho quá hạn, bao gồm:
1.4.1: Phí hỗ trợ vận chuyển hàng hóa tới kho tổng của Bên B
– Là các loại phí áp dụng trong trường hợp Bên A cần bên B hỗ trợ vận chuyển hàng hóa đến kho chính của Bên B. Trong trường hợp này, Bên A đồng ý sẽ chịu thêm phí hỗ trợ vận chuyển này như sau:
- Trường hợp Bên B trực tiếp đến địa chỉ của Bên A để lấy hàng hóa và vận chuyển tới kho tổng của Bên B:
Nội thành TP. Hồ Chí Minh | Số Kiện | Đơn giá/kiện | Kích thước | Khối lượng | Ghi chú |
01 | 30.000 | 60cm x 60cm x 60cm | < = 20kg | Không nhận vận chuyển hàng hóa vượt kích thước quy định | |
> 01 | 25.000 |
- Trường hợp Bên A vận chuyển hàng tới kho trung chuyển của Bên B và Bên B hỗ trợ vận chuyển hàng hóa của Bên A từ kho trung chuyển của Bên B đến kho tổng của Bên B:
Nội thành TP. Hồ Chí Minh | Đơn giá/kiện | Kích thước | Khối lượng | Ghi chú |
12.000 | 60cm x 60cm x 60cm | < = 20kg | Không nhận vận chuyển hàng hóa vượt kích thước quy định |
- Nội thành TP. Hồ Chí Minh bao gồm: Quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Bình Thạnh, Thành phố Thủ Đức.
- Nội thành TP Hà Nội bao gồm: Quận Ba Đình, quận Hoàn Kiếm, quận Đống Đa, quận Thanh Xuân, quận Cầu Giấy, quận Hoàng Mai, quận Hai Bà Trưng, quận Tây Hồ.
- Nội thành TP. Đà Nẵng bao gồm: Quận Hải Châu, Quận Thanh Khê, Quận Liên Chiểu, Quận Ngũ Hành Sơn, Quận Sơn Trà, Quận Cẩm Lệ.
Các Bên thừa nhận rằng, đối với Phí hỗ trợ vận chuyển hàng hóa tới kho của Bên B, ngoài Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm của Hợp đồng Sàn Thương mại điện tử đã được ký kết giữa Các Bên, trong trường hợp giữa Bên A có thỏa thuận giao kết Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng và các văn bản liên quan hoặc các quy định liên quan (“Quy định vận chuyển riêng biệt”) đến hoạt động cung ứng dịch vụ vận chuyển hàng hóa của Bên B và/hoặc thông qua đối tác của Bên B thì các nội dung liên quan (bao gồm cả mức phí và việc thanh toán chi phí) liên quan đến các Quy định vận chuyển riêng biệt này sẽ được ưu tiên áp dụng.
1.4.2: Phí Hỗ trợ vận chuyển hàng hóa chéo vùng
- Phí áp dụng trong trường hợp Bên A muốn sử dụng dịch vụ gửi hàng của Buymed. Nghĩa là vận chuyển giữa các kho vận chuyển/ trạm trung chuyển, Bên A đồng ý sẽ chịu thêm chi phí vận chuyển chéo vùng này (nếu có)
- Phí vận chuyển hàng hóa chéo vung được áp dụng nếu Bên A có nhu cầu sử dụng dịch vụ gửi hàng và Bên B hỗ trợ vận chuyển hàng của Bên A giữa các kho trung chuyển/ hoặc giữa các trạm trung chuyển khi Bên A có đơn hàng cần vận chuyển chéo vùng. Bên A đồng ý chịu thêm chi phí vận chuyển chéo vùng này như sau:
Tên Phí | Nội dung | Mức phí | Ghi chú |
Phí hỗ trợ vận chuyển hàng hóa chéo vùng | Vận chuyển hàng từ HCM đến một tỉnh thành khác | 2% * Số kiện * Đơn giá | Mức Phí này có thể thay đổi tùy từng thời điểm |
- Trường hợp tiền thu hộ được Khách Hàng thanh toán trước cho Bên B tại Website Buymed, Bên A đồng ý ủy quyền và chỉ định Bên B thutruowcs chi phí vận chuyển chéo vùng này.
1.4.3: Phí hỗ trợ hoàn hàng lưu kho quá hạn
Là Phí áp dụng trong trường hợp hàng hóa của Bên A lưu kho quá ba mươi (30) ngày không thể tiêu thụ được. Trong trường hợp này, Bên B sẽ hỗ trợ vận chuyển hoàn lại hàng hóa đã lưu kho quá hạn cho Bên A với mức phí là: 25.000 VNĐ/ Kiện.
III. CHÍNH SÁCH XỬ LÝ BỒI THƯỜNG
4.1: Phân loại hư hỏng và mức độ bồi thường đối với hàng hóa hư hỏng/thất lạc
Hàng hóa được xác định là thất lạc/hư hỏng trong quá trình lưu kho do lỗi hoàn toàn của Bên B có thể được Bên A yêu cầu Bên B bồi thường với giá trị bồi thường từ 5% đến 100% giá trị hàng hóa yêu cầu bồi thường. Trong đó, trừ trường hợp Các bên có thỏa thuận khác, tỷ lệ bồi thường sẽ được Bên B thông báo bằng văn bản/ hoặc bằng email cho Bên A và được Bên B đăng tải trên Trung Tâm Nhà Bán Hàng tùy từng thời điểm. Việc xử lý bồi thường này sẽ được áp dụng cho tất cả các nghành hàng. Trong trường hợp Các Bên không đạt được thỏa thuận về tỷ lệ bồi thường, tỷ lệ bồi thường sẽ được áp dụng theo đánh giá một cách hợp lý từ Bên B.
4.2: Giá trị bồi thường = Giá trị hàng hóa bồi thường * tỷ lệ bồi thường
Trong đó:
-Giá trị bồi thường : là giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà Bên A phải chịu từ hành vi gây thất lạc/ hư hỏng hàng hóa của Bên A trong quá trình lưu kho.
-Giá trị hàng hóa yêu cầu bồi thường là giá trị của hàng hóa mà Bên A yêu cầu Bên B bồi thường, được Bên A đăng trên Trung Tâm Nhà Bán Hàng, và được xác định là Giá Bán Hàng theo doanh thu
-Tỷ lệ bồi thường là tỷ lệ phần trăm trên giá trị hàng hóa yêu cầu bồi thường và tỷ lệ này được xác định theo thông báo bằng văn bản/ hoặc email của Bên B cho Bên A và được Bên B đăng tải trên Trung Tâm Nhà Bán Hàng tùy từng thời điểm
- Quy trình bồi thường
Bước 1: Xác định thông tin và giá trị bồi thường.
Bước 2: Bên A – Nhà Bán Hàng xác nhận thông tin bồi thường. Tiến hành cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ và chứng từ liên quan đến thủ tục bồi thường trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có thông báo bồi thường. Quá thời hạn này, Bên B sẽ không chịu trách nhiệm xử lý khiếu nại và bồi thường.
Bước 3: Thanh toán bồi thường:
- Đối với hàng hóa hư hỏng, thất lạc trong quá trình lưu kho, quy trình bồi thường sẽ được thực hiện vào tháng đầu tiên của mỗi quý;
- Đối với hàng hóa hư hỏng, thất lạc do quá trình vận chuyển và triển khai đơn hàng sẽ được đối soát vào kỳ sao kê gần nhất.